Học viện Sanritsu Tokyo
** Ưu Điểm của trường:
- Mục đích của trường là đào tạo cho học viên một trình độ tiếng Nhật có hiệu quả thật tốt để phục vụ cho việc học lên tiếp chương trình Trung Cấp, Cao Đẳng, Đại Học hay Thạc Sỹ.
- Trong các giờ học sẽ giúp cho bạn hiểu sâu hơn các tình huống và sự khác biệt về văn hóa trong cuộc sống ở Nhật.
- Một ngày bạn sẽ học là 50 phút nhân với 4 tiết, trong 2 năm bạn sẽ học là 1.600 tiết. Thế nhưng so với tiêu chuẩn của Hiệp hội giáo dục tiếng Nhật thì một tiết học là 45 phút và 1 năm là 760 giờ học- ít hơn so với giờ học tại trường.
- Để phục vụ cho kỳ thi du học Nhật Bản và kỳ thi năng lực tiếng Nhật, nhà trường sẽ có lớp bồi dưỡng thêm cho học viên.
- Ngoài ra nhà trường còn chỉ bảo tận tình về cách viết luận văn, hội thoại, thực hành phỏng vấn cho các bạn thi học lên cao.
- Nhà trường tổ chức nhiều hoạt động ngoài giờ học như đi kiến tập tham quan, giao lưu học sinh…
II. CHƯƠNG TRÌNH HỌC:
1.Chương trình Sơ cấp (1&2) – 6 tháng đầu tiên: Mục tiêu là giảng dạy hội thoại trong giờ học bằng tiếng Nhật và học Hiragana, Katakana và chữ Hán ( Kanji) cơ bản.
2. Chương trình Trung cấp (1&2) – 6 tháng tiếp theo: Dùng kiến thức cơ bản đã học để sử dụng truyền đạt cho chính xác, phần này dạy luyện nghe nhanh và tự nhiên. Trong kỳ luyện đọc và học các loại ngữ pháp của chương trình thi năng lực tiếng Nhật NI Kyu.
3. Chương trình cấp cao (1&2) – 6 tháng tiếp theo: Mục đích phần này dùng những đoạn văn khó hay nhiều loại tài liệu có mang tính chất văn học để cho từng nhóm vừa nói chuyện vừa trao đổi ý kiến và hướng tới kỳ thi năng lực tiếng Nhật IK Kyu.
4. Chương trình ôn luyện thi Đại học, Cao đẳng (1&2) – 6 tháng cuối: Mục đích là giúp cho học sinh đạt kết quả tốt khi thi vào các trường Đại học, Cao đẳng bằng cách giúp học sinh luyện các bài văn nhỏ, luyện đối thoại phỏng vấn và luyện hiểu được các thông tin qua sách vở báo chí.
** Các khoá học và ngày khai giảng:
Khóa học |
Tháng nhập học |
Thời gian học |
Khoá học 2 năm |
Tháng 4 |
2 năm (24 tháng) (Tháng 4 – tháng 3 năm tới) |
Khoá học 1 năm 9 tháng
|
Tháng 7 |
1 năm 9 tháng (21 tháng) (Tháng 7 – tháng 3 năm tới) |
Khoá học 1 năm 6 tháng |
Tháng 10 |
1 năm 6 tháng (18 tháng) (Tháng 10 – tháng 3 năm tới) |
III. HỌC PHÍ & CÁC CHI PHÍ KHÁC: (Đơn vị tính: JPY; 1 JPY ~273 VNĐ)
Khoản phí |
Khóa tháng 4 (24 tháng) |
Khóa tháng 7 (21 tháng) |
Khóa tháng 10 (18 tháng) |
Tổng phí tính trên 1 năm |
Phí tuyển chọn |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
Phí nhập học |
52.500 |
52.500 |
52.500 |
52.500 |
Học phí |
1.008.000 (42.000/tháng) |
882,500 (42.00/tháng) |
756.000 (42.000/tháng) |
504.000 (42.000/tháng) |
Khoản phí khác |
378.000 |
330.750 |
283, 500 |
189.000 |
Tổng cộng |
1.459.500 |
1.286.250 |
1.113.000 |
766.500 |
Tiền bảo hiểm |
16.000 |
|||
Tiền ký túc xá |
489.000 (đối với người ở KTX/tiền KTX 1 năm) |
** Khoản phí khác bao gồm: tiền kiến thiết, thiết bị sử dụng, tài liệu học, hoạt động ngoại khóa, khám sức khỏe
- Phòng ở từ 4-6 người, được trang bị đầy đủ chăn, đệm, gối và các vật dụng sinh hoạt khác như: bếp ga, bát đũa……(Phòng ở có bếp để sinh viên tự nấu ăn)
- Tiền ăn ước tính: 100 USD/tháng